Thứ Năm, 26 tháng 3, 2015

CÁC THÀNH NGỮ VỚI TỪ “HOT” VÀ “COLD”

Tham khảo các bài liên quan:
Kinh nghiệm luyện thi IELTS
Đề thi IELTS
Tư vấn luyện thi IELTS

“Hot” (nóng) và “cold” (lạnh) là hai từ rất đơn giản và dễ hiểu trong tiếng Anh, vì vậy những thành ngữ được tạo bởi hai từ này cũng rất dễ hiểu nhưng ý nghĩa của chúng lại vô cùng thú vị đấy. Cùng xem nào các bạn:
- A hot potato: một vấn đề nóng hổi của xã hội
Ex: Taxes will be a hot potato for the new administration.
- (be) not so hot: cái gì đó không hay/hấp dẫn cho lắm
Ex: How was the play last night? – Not so hot.
Hoặc dùng để trả lời cho câu hỏi “How are you” khi bạn không khỏe.
- A hot shot: dùng để chỉ một người trẻ tuổi luôn nghĩ rằng mình có thể làm được mọi thứ nhưng toàn thất bại.
Ex: I used to be a hot shot when I was young.
- A hothead: người nóng nảy
Ex: Don’t make joke on him. He’s really a hothead.
- (be) hot under the collar: tức giận
Ex: Having heard that he quitted the job, his parents were hot under the collar.
- Hot line: đường dây nóng
- (be) cold-blooded: máu lạnh
Ex: He’s a cold-blooded killer.
- (to) get cold feet: chột dạ
Ex: I decided to buy that company, but then I got cold feet learning that it was on the edge of bankruptcy.
- (to) give someone the cold shoulder: lạnh lùng/quay lưng lại với ai
Ex: I came to see her to say sorry but she just gave me a cold shoulder.
- A cold fish: một người vô cảm/khô khốc
- (be) cold-hearted: vô tình
- (be) out in the cold: bị ghẻ lạnh/ bị phân biệt đối xử
Ex: Everybody but me got a pay raise. I feel like being out in the cold

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét