Thứ Năm, 5 tháng 3, 2015

CÁC BẠN ĐÃ BIẾT ỨNG DỤNG TIẾNG ANH VÀO CÁC BUỔI TEAMWORK/ MEETING?

Tham khảo các bài liên quan:
Kinh nghiệm luyện thi IELTS
Đề thi IELTS
Tư vấn luyện thi IELTS

* Hỏi thêm thông tin
- Please, could you… - Bạn có thể…?
- I’d like you to… - Tôi muốn….
- Would you mind… - Bạn có ngại …..?
- I wonder if you could… - Tôi tự hỏi liệu bạn có thể…
* Yêu cầu nhắc lại
- I’m afraid I didn’t understand that. Could you repeat what you just said? - Tôi e rằng tôi chưa hiểu phần đó. Bạn có thể nhắc lại/ nói lại ko?
- I didn’t catch that. Could you repeat that, please? - Tôi chưa theo kịp phần đó. Bạn có thể làm ơn nhắc lại ko?
- I missed that. Could you say it again, please? - Tôi bỏ lỡ phần đó. Bạn có thể làm ơn nói lại dc không?
- Could you run that by me one more time? - Bạn có thể nhắc lại/ trình bày lại một lần nữa giúp tôi ko?
* Yêu cầu giải thích rõ hơn
- I don’t quite follow you. What exactly do you mean? - Tôi không theo kịp bạn. Điều bạn thực sự muốn nói là gì?
- I’m afraid I don’t quite understand what you are getting at. - Tôi e là tôi không thật sự hiểu bạn đang nói về điều gì.
- Could you explain to me how that is going to work? - Bạn làm ơn giải thích giúp tôi là cái này làm tnao? Hoạt động tnao?
- I don’t see what you mean. Could we have some more details, please? - Tôi không hiểu ý của bạn. Bạn làm ơn đưa thêm một số chi tiết được không?
* Tham khảo ý kiến khác
- We haven’t heard from you yet, (tên thành viên). - Tôi vẫn chưa nghe thấy bạn phát biểu/ cho ý kiến.
- What do you think about this proposal? - Bạn nghĩ sao về bản đề xuất này?
- Would you like to add anything, (tên thành viên)? - Bạn có bổ sung gì ko?
- Has anyone else got anything to contribute? - Còn ai có ý kiến đóng góp gì ko?
- Are there any more comments? - Có còn nhận xét/ ý kiến gì ko?
* Đính chính hiểu lầm
- Sorry, I think you misunderstood what I said. - Xin lỗi, tôi nghĩ bạn đã hiểu lầm ý của tôi
- Sorry, that’s not quite right. - Xin lỗi, điều này có vẻ không đúng cho lắm
- I’m afraid you don’t understand what I’m saying. - Tôi e là bạn không hiểu điều mà tôi đang nói
- That’s not quite what I had in mind. - Đó không phải là điều tôi đang nghĩ
- That’s not what I meant. - Ý tôi ko phải như vậy.

Tags: luyen thi ieltshoc ieltsde thi ieltsphương pháp học tiếng anh hiệu quả

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét