Thứ Hai, 1 tháng 6, 2015

Các thành ngữ liên quan đến công việc:

Tham khảo các bài liên quan:
Kinh nghiệm luyện thi IELTS
Đề thi IELTS
Tư vấn luyện thi IELTS


- Fill in for: làm việc thay. Ex: Dirk asked me to fill in for him while he’s away on a business
- Make sure (that): Hãy chắn chắn rằng. Ex: Make sure you turn off your computer before leaving the office

- Give A a hand: Giúp đỡ A một tay. Ex: Richard, could you give me a hand with the business proposal?
- Go over: xem lại, kiểm tra lại. Ex: I’m busy going over the details of the finance report
- Figure out: hình dung ra, hiểu được. Ex: I can’t figure out the problem. I’ll need to read the instruction
- Take over: đảm trách (chức vụ). Mss Dora decided to resign. Who’s going to take over her position?
- Come up with: Đưa ra (ý tưởng). Ex. We should come up with a more aggressive marketing campaign.

Tags: luyen thi ieltshoc ieltsde thi ieltsphương pháp học tiếng anh hiệu quả

NHỮNG CÂU TIẾNG ANH THƯỜNG DÙNG Ở VĂN PHÒNG (NƠI LÀM VIỆC)

Tham khảo các bài liên quan:
Kinh nghiệm luyện thi IELTS
Đề thi IELTS
Tư vấn luyện thi IELTS


✔ How long have you worked here?
Cậu đã làm ở đây bao lâu rồi?
✔ How long does it take you to get to work?
Cậu đi đến cơ quan mất bao lâu?
✔ The traffic was terrible today
Giao thông hôm nay thật kinh khủng
✔ How do you get to work?
Cậu đến cơ quan bằng gì?
• Absence from work – Vắng mặt cơ quan
✔ She’s on maternity leave
Cô ấy đang nghỉ đẻ
✔ He’s off sick today
Anh ấy hôm nay bị ốm
✔ He’s not in today
Anh ấy hôm nay không có ở cơ quan
✔ She’s on holiday
Cô ấy đi nghỉ lễ rồi
✔ I’m afraid I’m not well and won’t be able to come in today
Tôi e là tôi không được khỏe nên hôm nay không thể đến cơ quan được
• Dealing with customers – Làm việc với khách hàng
✔ He’s with a customer at the moment
Anh ấy hiện giờ đang tiếp khách hàng
✔ I’ll be with you in a moment
Một lát nữa tôi sẽ làm việc với anh/chị
✔ Sorry to keep you waiting
Xin lỗi tôi đã bắt anh/chị phải chờ
✔ Can I help you?
Tôi có thể giúp gì được anh/chị?
✔ Do you need any help?
Anh/chị có cần giúp gì không?
✔ What can I do for you?
Tôi có thể làm gì giúp anh chị?

Tags: luyen thi ieltshoc ieltsde thi ieltsphương pháp học tiếng anh hiệu quả

CÁC CÂU GIAO TIẾP DÙNG KHI ORDER HÀNG HÓA

Tham khảo các bài liên quan:
Kinh nghiệm luyện thi IELTS
Đề thi IELTS
Tư vấn luyện thi IELTS


1. Hello. Is this the bakery ?
Xin chào. Đây có phải là tiệm bánh không?
2. Could you please prepare a bouquet of flowers?
Anh có thể vui lòng chuẩn bị một giỏ hoa được không?
3. I’d like to order 3 boxes of beer.
Tôi muốn đặt 3 thùng bia.
4. Can I have your full name, address and phone number?
Tôi có thể biết tên họ, địa chỉ và số điện thoại của anh không?
5. Can I reach you by this number?
Tôi có thể liên lạc với anh bằng số này không?
6. Please make a remittance of 150 USD for the books you’ve ordered. This postage is included.
Xin gửi 150 usd cho số sách anh đã đặt, bao gồm cả phí bưu điện.
7. When will you come for it, sir? Khi nào ông sẽ đến nhận?
8. Will you come to get it yourself or have us send it to you?
Ông sẽ tự đến nhận hay chúng tôi gửi nó cho ông?
9. If you don’t come to fetch your goods in 3 days, we’ll have to cancel the order.
Nếu ông không đến nhận hàng sau 3 ngày, chúng tôi sẽ hủy đơn đặt hàng.
10. Do you deliver?: Anh/chị có giao hàng tận nơi không?
11. Do you take credit cards?: Anh/chị có nhận thanh toán bằng thẻ tín dụng không?
12. Could I have a receipt, please?
Cho tôi xin giấy biên nhận được không?
13. Would you be able to gift wrap it for me?
Bạn có thể gói món quà này lại giúp tôi được không?
14. Can I return or change the products when there is (are) mistake(s)?
Tôi có thể trả hoặc đổi hàng hóa khi chúng bị lỗi không?


Tags: luyen thi ieltshoc ieltsde thi ieltsphương pháp học tiếng anh hiệu quả

MẸO GHI NHỚ TỪ TRONG TIẾNG ANH RẤT THÚ VỊ (^.^)

Tham khảo các bài liên quan:
Kinh nghiệm luyện thi IELTS
Đề thi IELTS
Tư vấn luyện thi IELTS


☻ Các nguyên âm trong tiếng anh:
- (U, E, O, A, I) -> UỂ OẢI
- (U, E, O, A, I) -> UỂ OẢI
- (U, E, O, A, I) -> UỂ OẢI
^^
☻Thêm -es đối với các từ tận cùng bằng O, S, X, Z, SH, CH:
- O, S, X, Z, SH, CH -> ỐC SÊN XÀO ZÍ HÀNH
- O, S, X, Z, SH, CH -> ỐC SÊN XÀO ZÍ HÀNH
- O, S, X, Z, SH, CH -> ỐC SÊN XÀO ZÍ HÀNH
^^
☻ Dùng on, at, in: on Wednesday, at 5.p.m, in August, in 2012
- "Ngày ôm (on) giờ ấp (at ) tháng năm iu (in)"
- "Ngày ôm (on) giờ ấp (at ) tháng năm iu (in)"
- "Ngày ôm (on) giờ ấp (at ) tháng năm iu (in)"
^^
☻NEWS ( North, East, West, South)
- East - West - South - North -> ÍT QUÁ SAO NO
- East - West - South - North -> ÍT QUÁ SAO NO
- East - West - South - North -> ÍT QUÁ SAO NO
^^
☻Thứ tự của một chuỗi tính từ là: “OSASCOMP”
- OSASCOMP -> Ông Sáu Ăn Súp Cua Ông Mập Phì
- OSASCOMP -> Ông Sáu Ăn Súp Cua Ông Mập Phì
- OSASCOMP -> Ông Sáu Ăn Súp Cua Ông Mập Phì
^^
☻FAMILY -> Father And Mother, I Love You
^^
☻Blackboard (n): cái bảng đen
- Bà lão ăn củ khoai bỏ ông ăn rau dền ^^
☻Nếu có ý định du lịch, thì hãy đến nước Ý hoặc Hà Lan, rất hiếu khách và thân thiện ^^
- ITALY -> I Trust And Love You - Tôi tin tưởng và yêu bạn ^^
- HOLLAND -> Hope Our Love Lasts And Never Dies - Hi vọng tình yêu của chúng ta là mãi mãi và bât tử ^

Tags: luyen thi ieltshoc ieltsde thi ieltsphương pháp học tiếng anh hiệu quả

NHỮNG CÁCH KHÁC NHAU ĐỂ NÓI CẢM ƠN TRONG TIẾNG ANH

Tham khảo các bài liên quan:
Kinh nghiệm luyện thi IELTS
Đề thi IELTS
Tư vấn luyện thi IELTS


- Words are powerless to express my gratitude.
Không từ ngữ nào có thể diễn tả sự cảm kích của tôi với bạn.

- Thank you for never letting me down
Cảm ơn bạn vì đã không bao giờ làm tôi thất vọng.
- I don’t know what to do without you
Tôi không biết sẽ phải làm gì nếu không có bạn
- I am so thankful for your support
Tôi rất biết ơn sự giúp đỡ của bạn.
- I will never forget what you have done
Tôi sẽ không bao giờ quên những gì bạn đã làm cho tôi.
- Your generosity overwhelms me
Sự hào hiệp của bạn làm tôi thấy áy náy
- I appreciate this more than you know
Tôi trân trọng điều này nhiều hơn bạn biết
- I cannot thank you enough for helping me
Tôi không thể cảm ơn bạn đủ cho việc đã giúp đỡ tôi
- I am moved by your thoughts and actions
Tôi rất cảm động bởi suy nghĩ và hành động của bạn
- You’ve saved my life
Bạn đã cứu tôi thoát chết
- I owe you one/I owe you big time
Tôi nợ bạn mất rồi.

Tags: luyen thi ieltshoc ieltsde thi ieltsphương pháp học tiếng anh hiệu quả

25 câu hội thoại rất thường gặp trong giao tiếp tiếng Anh hàng ngày

Tham khảo các bài liên quan:
Kinh nghiệm luyện thi IELTS
Đề thi IELTS
Tư vấn luyện thi IELTS


1. After you: Mời ngài trước.
Là câu nói khách sáo, dùng khi ra/ vào cửa, lên xe,…
2. I just couldn’t help it. Tôi không kiềm chế được / Tôi không nhịn nổi.
Eg: I was deeply moved by the film and I cried and cried. I just couldn’t help it.
3. Don’t take it to heart. Đừng để bụng/ Đừng bận tâm
Eg: This test isn’t that important. Don’t take it to heart.
4. We’d better be off. Chúng ta nên đi thôi.
Eg: It’s getting late. We’d better be off.
5. Let’s face it. Hãy đối mặt đi / Cần đối mặt với hiện thực
Thường cho thấy người nói không muốn né tránh khó khăn.
Eg: I know it’s a difficult situation. Let’s face it, OK?
6. Let’s get started. Bắt đầu làm thôi
Eg: Don’t just talk. Let’s get started.
7. I’m really dead. Tôi mệt chết đi được.
Eg: After all that work, I’m really dead.
8. I’ve done my best. Tôi cố hết sức rồi.
Eg: It’s not my fault. I’ve done my best.
9. Is that so? Thật thế sao? / Thế á?
Biểu thị sự kinh ngạc, nghi ngờ của người nghe.
Eg:
- David is getting married next month.
- Is that so?
10. Don’t play games with me! Đừng có giỡn với tôi.
Eg: I’m not a fool. Don’t play games with me.
11. I don’t know for sure. Tôi cũng không chắc.
Eg:
Stranger: Could you tell me how to get to the town hall?
Tom: I don’t know for sure. Maybe you could ask the policeman over there.
12. I’m not going to kid you.Tôi đâu có đùa với anh.
Eg:
Karin: You quit the job? You are kidding.
Jack: I’m not going to kid you. I’m serious.
13. That’s something. Quá tốt rồi / Giỏi lắm.
Eg:
A: I’m granted a full scholarship for this semester.
B: Congratulations. That’s something.
14. Brilliant idea! Ý kiến hay! / Thông minh đấy!
15. Do you really mean it? Nói thật đấy à?
Eg:
Michael: Whenever you are short of money, just come to me.
David: Do you really mean it?
16. You are a great help. Bạn đã giúp rất nhiều.
17. I couldn’t be more sure. Tôi cũng không dám chắc.
18. I am behind you. Tôi ủng hộ cậu.
Eg: Whatever decision you’re going to make, I am behind you.
19. I’m broke. Tôi không một xu dính túi.
20. Mind you! Hãy chú ý! / Nghe nào! (Có thể chỉ dùng Mind.)
Eg: Shhhh. Mind you! You’re so noisy.
21. You can count on it. Yên tâm đi / Cứ tin như vậy đi.
Eg:
A: Do you think he will come to my birthday party?
B: You can count on it.
22. I never liked it anyway. Đằng nào tôi cũng chẳng thích.
Eg:
A: I’m so sorry. I broke your vase.
B: Oh, don’t worry. I’m thinking of buying a new one. I never liked it anyway
23. That depends. Tuỳ tình hình thôi.
EG: I may go to the airport to meet her. But that depends.
24. Thanks anyway. Dù sao cũng phải cảm ơn cậu. (Nhờ làm việc gì đó nhưng không thành; tỏ ý cảm ơn để phải phép)
Eg:
A: I came to her class but she wasn’t there.
B: That’s fine. Thanks anyway.
25. It’s a deal. Hẹn thế nhé.
Eg:
Harry: Haven’t seen you for ages. Let’s have a get-together next week.
Jenny: It’s a deal.

CHÙM TỪ VỰNG TIẾNG ANH VỀ CÔNG VIỆC – VĂN PHÒNG

Tham khảo các bài liên quan:
Kinh nghiệm luyện thi IELTS
Đề thi IELTS
Tư vấn luyện thi IELTS


part-time / ́pa:t ̧taim/: bán thời gian
full-time: toàn thời gian
permanent /'pə:mənənt/: dài hạn
temporary /ˈtɛmpəˌrɛri/: tạm thời
notice period: thời gian thông báo nghỉ việc
holiday entitlement: chế độ ngày nghỉ được hưởng
sick pay: tiền lương ngày ốm
holiday pay: tiền lương ngày nghỉ
redundancy /ri'dʌndənsi/: sự thừa nhân viên
redundant /ri'dʌndənt/: bị thừa
to fire /'faiə/: sa thải
to get the sack (colloquial): bị sa thải
pension scheme / pension plan: chế độ lương hưu / kế hoạch lương hưu
health insurance: bảo hiểm y tế
company car: ô tô cơ quan
working conditions: điều kiện làm việc
qualifications: bằng cấp
offer of employment: lời mời làm việc
to accept an offer: nhận lời mời làm việc
starting date: ngày bắt đầu
. leaving date: ngày nghỉ việc
working hours: giờ làm việc
maternity leave: nghỉ thai sản
. promotion /prə'mou∫n/: thăng chức
. travel expenses: chi phí đi lại
health and safety: sức khỏe và sự an toàn
trainee /trei'ni:/: nhân viên tập sự
timekeeping: theo dõi thời gian làm việc
job description: mô tả công việc


Tags: luyen thi ieltshoc ieltsde thi ieltsphương pháp học tiếng anh hiệu quả