Thứ Sáu, 24 tháng 4, 2015

Các phương pháp tự học tiếng anh giao tiếp hiệu quả

Tham khảo các bài liên quan:
Kinh nghiệm luyện thi IELTS
Đề thi IELTS
Tư vấn luyện thi IELTS

Khi bạn học bất kỳ một cái gì bạn luôn phải trả lời 2 câu hỏi đó là: Học cái gì? Tại sao phải học?. Học Tiếng Anh giao tiếp cũng vậy, để đạt được hiệu quả bạn phải hiểu lý do vì sao bạn phải bỏ công, bỏ sức, bỏ tiền bạc… ra để chinh phục bằng được Tiếng Anh. Bí quyết học tiếng anh giao tiếp hiệu quả là gì? Hãy cùng Academy.vn tìm hiểu phương pháp giúp bạn học tiếng anh giao tiếp dễ dàng nhé!

Mỗi ngày bạn phải xác định một mục tiêu cụ thể, rõ ràng, ví dụ bạn có thể đưa ra mục tiêu cụ thể: “sau 3 tháng bạn có thể giao tiếp Tiếng Anh với người người nước ngoài, sử dụng các câu giao tiếp hàng ngày một cách nhuần nhuyễn.” Điều đó cho thấy bạn phải tự lên một kế hoạch hoàn chỉnh, một chiến lược cho việc học Tiếng Anh giao tiếp hàng ngày.
Tìm ra bí quyết học Tiếng Anh giao tiếp hiệu quả sẽ giúp bạn học tiếng Anh một cách dễ dàng và hiệu quả nhất. Luyện nói nhiều thì sẽ thành thói quen và khả năng phản xạ tốt. Ai cũng phải trải qua một thời gian học tập thì mới có thể giỏi được, lúc đầu bạn sẽ gặp phải những lỗi sai, nhưng đừng sợ hãi, hãy sửa sai và tiếp tục nói. Bạn nhất định sẽ thành công!
Các phương pháp tự học tiếng anh giao tiếp hiệu quả

Các phương pháp tự học tiếng anh giao tiếp hiệu quả

Giao tiếp tiếng anh là kỹ năng quan trọng nhất của tiếng anh, vì nó sẽ liên kết mọi người với nhau và giúp phát triển bản thân. Vì vậy làm sao để học tiếng anh giao tiếp một cách hiệu quả là vấn đề mọi người đau đầu và tìm cách cải thiện. Nếu bạn cũng đang đi tìm cách học tiếng anh giao tiếp hiệu quả hãy đọc bài viết dưới dây nhé

Thứ nhất: Xác định mục tiêu khi học tiếng anh

Một khi đã quyết tâm học tiếng anh giao tiếp bạn phải xác định được mục tiêu của bạn, tức là bạn phải trả lời được câu hỏi bạn Học tiếng Anh giao tiếp để làm gì? Đây là bước đệm, là nền tảng ban đầu để bạn chinh phục tiếng Anh giao tiếp. Chỉ khi làm tốt bước đệm này, bạn mới có thể tiến đến những bước làm tiếp sau. Chính vì vậy bạn cần phải liệt kệ ra một loạt những mục tiêu khi học tiếng Anh.
Học tiếng anh giao tiếp để đi nước ngoài, đi du lịch hoặc tiếp xúc với những người nước ngoài, có thể mua bán trao đổi với người nước ngoài một cách dễ dàng. Học tiếng anh giao tiếp để trao đổi công việc khi đi làm, cũng như làm tại các công ty liên doanh với nước ngoài… Hoặc bạn xác định mục tiêu là học tiếng Anh giao tiếp để kết hôn với người nước ngoài… Dù là mục đích nào đi chăng nữa thì bạn phải luôn xác định được mục tiêu học để làm gì? Như vậy, bạn mới có thể biết được  học cái gì và nên học như thế nào.
Giả sử, bạn muốn tự học tiếng Anh giao tiếp, bạn có thể tìm một bộ phim hoạt hình, phim tiếng anh có phụ đề sau đó thì bắt chước lại những câu nói của họ và tiếp hiểu xem hoàn cảnh giao tiếp của họ là gì? Từ đó áp dụng vào hoàn cảnh giao tiếp hiện tại, hoặc bạn nên tìm những đoạn văn tạo động lực, nội dung trong đoạn văn có ý nghĩa mà bạn cảm thấy hứng thú học….
Thứ hai: Học ngữ cảnh trước, học từ vựng sau: Có những bạn luôn đặt mục tiêu là một ngày phải học thuộc từ 10 -15 từ mới và ngày mai lại quên ngay. Hoặc là bằng cách học một từ nào đó, ví dụ học từ “talk” thì liệt kê ra tất cả cách sử dụng của từ đó?. Học như vậy đến khi giao tiếp bạn phải “lục lọi” tất cả những từ mà mình đã học và lắp ghép lại từng câu với nhau và xem xét xem nó có thể dùng trong trường hợp này không. Bạn sẽ nói lập bập, ngắt quảng và chỉ sau một lúc là sẽ bối rối. Thay vào đó, hãy học các “ngữ cảnh” và các từ, cụm từ gắn với ngữ cảnh đó. Khi gặp tình huống tương tự bạn đã có sẵn tiếng Anh phù hợp để “bật” ngay ra rồi, thay vì phải nghĩ lâu.
Thứ ba: Học không phải là để biết mà phải để vận dụng: Nếu bạn quan niệm học cho xong, cho biết thì đó là một quan niệm sai lầm, và nó sẽ chẳng mang lại cho bạn kết quả gì đâu. Bạn phải biết cách vận dụng vào hoàn cảnh giao tiếp. Tại sao, chỉ cần 3000 từ vựng tiếng Anh cơ bản là có thể nói tiếng Anh dễ dàng, nhưng trên thực tế có nhiều bạn có rất nhiều vốn từ vựng tiếng anh, thậm chí lên đến 5000 – 6000 từ nhưng vẫn không thể giao tiếp được, lý do là các bạn chỉ học để đó và không bao giờ vận dụng. Vì thế vấn đề không phải là học nhiều, mà là sử dụng được tất cả những gì bạn đã học. Thay vì dành nhiều thời gian học từ mới và mẫu câu mới, hãy luyện tập để sử dụng nhuần nhuyễn và linh hoạt vốn từ đang có của bạn trước đã. Sử dụng và chinh phục một ngoại ngữ là cả một quá trình rèn luyện, kiên trì. Chính vì vậy, các bạn hãy bắt đầu ngay quá trình chinh phục tiếng Anh. Chúc các bạn có nhiều niềm vui và gặt hái nhiều thành công trong việc học tiếng Anh giao tiếp.
Thứ tư: Kết hợp kỹ năng nghe và nóiHọc tiếng Anh giao tiếp tức là rèn luyện kỹ năng nghe, nói. Tuy nhiên, hai kỹ năng này bạn phải được kết hợp chặt chẽ với nhau. Nếu một người chỉ có rèn luyện kỹ năng nghe, thì nó chỉ tăng khả năng của bạn là hiểu người khác nói gì chứ không thể nói được những điều mà mình muốn đối đáp lại, hoặc ngược lại nếu một người nào đó chỉ có rèn luyện kỹ nói, thì quá trình trao đổi với người khác sẽ rất khó khăn vì không nghe được họ nói gì, như vậy sẽ biết phải trả lời như thế nào. Chính vì vậy, để có thể giao tiếp tốt thì bạn phải rèn luyện kết hợp cả hai kỹ năng này, tốt nhất là hãy cố gắng để luyện tập tiếng Anh giao tiếp với người thật, tốt nhất là với người nước ngoài, hoặc những người giỏi tiếng Anh hơn bạn, hoặc cùng lắm thì với bạn bè cũng được. Đừng tập một mình!

Thứ năm: Duy trì thói quen luyện tập mỗi ngày

Để có giao tiếp tiếng Anh tốt bạn đừng quen việc tạo cho mình thói quen duy trì luyện tập hàng ngày, sẽ chẳng có ai thông minh đến mức có thể học một lần rồi nhớ mãi, thường thì tất cả những người có thể giao tiếp tiếng Anh nổi tiếng  ở Việt Nam thì để tạo nên sự thành công như ngày hôm nay không thể thiếu yếu tố duy trì luyện tập mỗi ngày. Bạn nên nhớ rằng quá trình duy trì khổ luyện chính là bí quyết tạo nên sự thành công của học tiếng anh giao tiếp. Chỉ cần bạn kiên trì luyện tập theo 5 phương pháp trên tôi chia sẻ tôi đảm bảo tiếng anh giao tiếp của bạn sẽ cải thiện một cách bất ngờ.

Tiếng anh giao tiếp hàng ngày với chủ đề giới thiệu & làm quen

Tham khảo các bài liên quan:
Kinh nghiệm luyện thi IELTS
Đề thi IELTS
Tư vấn luyện thi IELTS

Chúng ta ai cũng biết muốn học tiếng Anh giỏi thì phải học ngữ pháp cho thật tốt. Đó là điều không cần phải bàn cãi. Nhưng có một sự thật là có một số người học ngữ pháp rất giỏi, rất chuẩn nhưng lại không thể đem kiến thức ngữ pháp đó ra áp dụng khi nói! Lý do chính là những câu dùng trong đối thoại hằng ngày rất đơn giản, cũng rất khác với những gì chúng ta học được trong sách. Có những câu mình dịch ra rất phức tạp nhưng thực ra nó lại rất đơn giản. 

40 câu giao tiếp tiếng anh đơn giản hàng ngày


What's up? - Có chuyện gì vậy?How's it going? - Dạo này ra sao rồi?What have you been doing? - Dạo này đang làm gì?Nothing much. - Không có gì mới cả.
What's on your mind? - Bạn đang lo lắng gì vậy? I was just thinking. - Tôi chỉ nghĩ linh tinh thôi.I was just daydreaming. - Tôi chỉ đãng trí đôi chút thôi.It's none of your business. - Không phải là chuyện của bạn.
Is that so? - Vậy hả?How come? - Làm thế nào vậy?Absolutely! - Chắc chắn rồi!Definitely! - Quá đúng!
Of course! - Dĩ nhiên!You better believe it! - Chắc chắn mà. I guess so. - Tôi đoán vậy.There's no way to know. - Làm sao mà biết được.
I can't say for sure. - Tôi không thể nói chắc.This is too good to be true! - Chuyện này khó tin quá!No way! (Stop joking!) - Thôi đi (đừng đùa nữa).I got it. - Tôi hiểu rồi.
Right on! (Great!) - Quá đúng!I did it! (I made it!) - Tôi thành công rồi! hoc tieng anhGot a minute? - Có rảnh không?About when? - Vào khoảng thời gian nào?
I won't take but a minute. - Sẽ không mất nhiều thời gian đâu.Speak up! - Hãy nói lớn lên.Seen Melissa? - Có thấy Melissa không?So we've met again, eh? - Thế là ta lại gặp nhau phải không?
Come here. - Đến đây.Come over. - Ghé chơi.Don't go yet. - Đừng đi vội.Please go first. After you. - Xin nhường đi trước. Tôi xin đi sau.
Thanks for letting me go first. - Cám ơn đã nhường đường.What a relief. - Thật là nhẹ nhõm.What the hell are you doing? - Anh đang làm cái quái gì thế kia?You're a life saver. - Bạn đúng là cứu tinh.
I know I can count on you. - Tôi biết mình có thể trông cậy vào bạn mà.Get your head out of your ass! - Đừng có giả vờ khờ khạo!That's a lie! - Xạo quá!Do as I say. - Làm theo lời tôi.
This is the limit! - Đủ rồi đó!Explain to me why. - Hãy giải thích cho tôi tại sao.Ask for it! - Tự mình làm thì tự mình chịu đi!In the nick of time. - Thật là đúng lúc.


Ngoài 40 câu tiếng anh giao tiếp ở trên, bạn cũng có thể tham khảo thêm những câu tiếng anh thường ngày:

Say cheese! Cười lên nào ! (Khi chụp hình)
Be good ! Ngoan nhá! (Nói với trẻ con)
Scratch one’s head: Nghĩ muốn nát óc
Mark my words! Nhớ lời tôi đó!
What a relief! Đỡ quá!
Enjoy your meal ! Ăn ngon miệng nhá!
The more, the merrier! Càng đông càng vui (Especially when you’re holding a party)
Boys will be boys! Nó chỉ là trẻ con thôi mà!
Good job!= well done! Làm tốt lắm!
Just for fun! Cho vui thôi
Try your best! Cố gắng lên (câu này chắc ai cũng biết)
Make some noise! Sôi nổi lên nào!
Congratulations! Chúc mừng !
Rain cats and dogs. Mưa tầm tã
Hit it off. Tâm đầu ý hợp
Don’t mention it! = You’re welcome = That’s allright! = Not at all. Không có chi
Just kidding. Chỉ đùa thôi
No, not a bit. Không chẳng có gì
Nothing particular! Không có gì đặc biệt cả
After you. Bạn trước đi
Have I got your word on that? Tôi có nên tin vào lời hứa của anh không?
The same as usual! Giống như mọi khi
Almost! Gần xong rồi
You ‘ll have to step on it. Bạn phải đi ngay
I’m in a hurry. Tôi đang bận
What the hell is going on? Chuyện quái quỷ gì đang diễn ra vậy?
Sorry for bothering! Xin lỗi vì đã làm phiền
Give me a certain time! Cho mình thêm thời gian.

Tags: luyen thi ieltshoc ieltsde thi ieltsphương pháp học tiếng anh hiệu quả

Học tiếng anh giao tiếp qua tình huống: Lần đầu gặp mặt

Tham khảo các bài liên quan:
Kinh nghiệm luyện thi IELTS
Đề thi IELTS
Tư vấn luyện thi IELTS

Bài viết này thuộc chuỗi bài viết về học tiếng anh giao tiếp qua tình huống, sẽ có 100 tình huống thường gặp sẽ lần lượt được gửi đến bạn đọc. Lưu ý đây chỉ là những bài viết liệt kê các câu nói tiếng anh thông dụng khi giao tiếp. Để việc giao tiếp tiếng anh được trôi chảy và tự tin, bạn cần phải có 1 quá trình rèn luyện thường xuyên. Ở bài viết này chúng ta sẽ tìm hiểu về 5 phần nội dung sau đây:
  1. Các đoạn hội thoại thường gặp khi giao tiếp tiếng anh trong lần đầu gặp mặt
  2. Một số từ vựng tiếng anh thường dùng trong việc giới thiệu bản thân và nghề nghiệp
  3. Cách tự giới thiệu bản thân bằng tiếng anh và giới thiệu người khác.
  4. Cách phát âm 1 số từ thường gặp trong lần đầu gặp mặt
  5. Cách gọi tên, họ và danh xưng trong tiếng anh.
Hy vọng bài viết này sẽ giúp bạn hình dung rõ hơn và có thể dành nhiều thời gian thêm trong việc rèn luyện tiếng anh giao tiếp hàng ngày.

1. Các đoạn hội thoại thường gặp khi giao tiếp tiếng anh trong lần đầu gặp mặt


      Tình huống 1:
      Hi, I’m Minh - Xin chào. Tôi là Minh. Hi/ Hello, I’m Trung. You are ? Chào anh, tôi là Trung. Còn anh?
      Hi! What’s your name? Xin chào! Anh tên là gì? I’m Nhung Tôi tên Nhung.
      My name is Thuong - Tên tôi là Thương. I’m happy to meet you - Rất vui được làm quen với anh.
      Nice to meet you! - Rất hân hạnh được biết anh! Please to meet you, too - Tôi cũng rất hân hạnh được làm quen với anh
      How do you do? My name is Le - Chào anh. Tên của tôi là Lê. How do you do? I'm Hung. - Xin chào. Mình tên là Hùng.
      Hello. It's nice to meet you . I'm Huong. - Chào anh. Rất vui được làm quen với anh. Tôi là Hương
      It's a pleasure to make your acquaintance. My name is Duc - Rất vui được làm quen với anh. Tên tôi là Đức.
      Good morning. Please nice to see you - Chào buổi sáng. Rất vui được gặp bạn
      So am I - Tôi cũng vậy. Where are you from? - Bạn đến từ đâu?
      I come from Quang Ninh - Tôi đến từ Quảng Ninh
      I'm Tung. I'm from Nghe An - Tôi là Tùng. Tôi đến từ Nghệ An
      Are you from Quang Binh? - Anh đến từ Quảng Bình phải không? No, I'm from Ha Tinh - Không, tôi đến từ Hà Tĩnh
      How old are you? - Năm nay bạn bao nhiêu tuổi?
      I'm fifteen - Tôi 15 tuổi rồi - I'm eighteen years old - Năm nay tôi 18 tuổi
      Where do you live? - Anh sống ở đâu?
      Is this the first time you have come to Ha Noi? - Đây là lần đầu tiên anh đến Hà Nội phải không?
      No, it's the second time - Không, đây là lần thứ 2 , Is this Mai? - Đây là Mai phải không?
      Where are you studying? - Cậu đang học ở đâu? I am studying in Hue - Mình học ở Huế
      Who's this? - Đây là ai? It's Nam - Đó là Nam
      Can I speak Vietnamese? - Tôi có thể nói tiếng Việt được không?
      I can't speak Vietnamese at all - Tôi không hề biết nói tiếng Việt.
      What do you think about HaiPhong? - Anh thấy Hải Phòng thế nào?
      Are you used to life in VietNam? - Anh đã quen với cuộc sống ở Việt Nam chưa?
      Are you here on vacation? - Anh đi nghỉ phải không?

      Học tiếng anh giao tiếp qua tình huống: giới thiệu và làm quen

      Tình huống 2:
      A:How do you do? My name is Kien Chào anh. Tôi là Kiên
      B: How do you do? My name is Vinh Chào anh. Còn tôi là Vinh
      A: This is my name card Đây là danh thiếp của tôi
      B: Thank you, and this is my card. Cảm ơn anh, còn đây là danh thiếp của tôi.
      A: Let me inbtroduce you, this is Mr Hai Để tôi giới thiệu với anh, đây là anh Hải.
      C: Nice to meet you, Mr Vinh! Anh Vinh, rất hân hạnh được làm quen với anh!
      B: Nice to meet you ,too, Mr Hai! Tôi cũng rất vui được làm quen với anh, anh Hải ạ!
      Tình huống 3:
      A: Hi, I’m Huy Tuan. Chào anh. Tôi là Huy Tuấn.
      B: Hello, my name’s Thanh Trung. Nice to meet you. Xin chào, tôi tên là Thành Trung. Rất vui được gặp anh.
      A: Nice to meet you , too Tôi cũng rất hân hạnh được làm quen với anh
      B: Are you from Quang Binh? Anh đến từ Quảng Bình phải không?
      A: No, I’m from Ha Tinh. Không, tôi đến từ Hà Tĩnh.
      Tình huống 4:
      A: Please let me introduce myself? I’m Quang. Xin cho phép tôi được tự giới thiệu . Tôi là Quang
      B: I’m John Smith. Please to meet you. Còn tôi là John Smith. Rất hân hạnh được làm quen với anh.
      A: Are you Australian? Anh là người Úc phải không?
      B: No, I am American. Không , tôi là người Mỹ
      A: Do you like Ha Noi? Anh có thích Hà Nội không?
      B: Yes, I like it very much. Có chứ. Tôi rất thích nơi này.
      A: Are you here on vacation? Anh đến đây du lịch à?
      B: No, I’m not. I’m here working. Không. Tôi đi công tác.
      A: Have you been to VietNam before? Anh đã từng đến Việt Nam chưa?
      B: No. It’s my first time to com here. Chưa. Đây là lần đầu tiên tôi đến đây.
      A: How long will you stay here? Anh sẽ ở lại Việt Nam trong bao lâu?
      B: A week. Tôi ở lại đây 1 tuần
      A : Can you speak Vietnamese? Anh có  biết tiếng Việt không?
      B: Oh, a little - Ồ, chỉ 1 chút thôi.

      2. Học từ vựng tiếng anh thường dùng trong việc giới thiệu bản thân và nghề nghiệp

      • a computer company [ kəm'pju:tə' kʌmpəni: ] công ty máy tính
      • an elephant [ 'eləfənt ] con voi
      • a manager [ 'mæ nidʒə ] người quản đốc, giám đốc
      • after work [ 'a:ftə'wə:k ] sau ngày làm việc
      • have a chat [ 'hæv_e 'tʃæt ] nói chuyện phiếm
      • Have you been here before? [ əv jə 'bi:n hiə bə'fɔ:] Bạn đã đến đây bao giờ chưa?
      • I'd like you to meet Judy. [ aid 'laik ju:tə 'mit:t 'dʒu:di: ] Tôi muốn giới thiệu bạn với Judy.
      • I'm in computers. [ 'aim_in kəm' pjut:təz ] Tôi làm trong nghề máy tính.
      • It's not a bad place. [ its 'nɔtə 'bæd 'pleis ] Chỗ này không đến nỗi tồi
      • Pleased to meet you. [ 'pli:zd tə 'mi:t_ju ] Rất hân hạnh được biết bạn.
      • What do you do? [ 'wɔt də jə 'du: ] Bạn làm nghề gi?

      3. Cách tự giới thiệu bản thân bằng tiếng anh và giới thiệu người khác.

      Trước khi đi tiếp vào việc học cách tự giới thiệu bản thân bằng tiếng anh sử dụng trong thương mại, chúng ta cần hiểu làm thế nào để có phần giới thiệu bản thân bằng tiếng anh chuẩn? Các nội dung cần đề cập trong phần tự giới thiệu? Và dưới đây là 6 bước giúp bạn hình dung rõ hơn về việc giới thiệu về bản thân bằng tiếng anh một cách ngắn gọn và đầy đủ, Bạn có thể áp dụng trong tiếng anh giao tiếp hàng ngày, tiếng anh thương mại hoặc phỏng vấn xin việc bằng tiếng anh ...
      • Bước 1: Giới thiệu tên của bạn là gì ?
      • Bước 2: Mô tả sơ lược về trình độ học vấn của bạn.
      • Bước 3: Giới thiệu thiệu khả năng và điểm mạnh của bạn ?
      • Bước 4: Mô tả mục tiêu của bạn
      • Bước 5: Mô tả về triển vọng nghề nghiệp của bạn
      • Bước 6: Mô tả sở thích của bạn

      4. Học tiếng anh Online: Cách phát âm 1 số từ tiếng anh thường gặp trong lần đầu gặp mặt

      Để phát âm tiếng anh chuẩn, bạn cần lưu ý tới các khía cạnh sau:
      ‘Ngữ âm và Âm vị học’ là một đề tài khá rộng lớn. Trong khuôn khổ bài viết này, chúng tôi chỉ đề cập tới một vài khái niệm cơ bản về phát âm và các khía cạnh của phát âm trong tiếng Anh.
      Nguyên âm và phụ âm: Theo Gimson (1962), âm trong tiếng Anh gồm 2 loại: nguyên âm và phụ âm. Chúng có chức năng khác nhau trong 1 âm tiết. Mỗi âm tiết có 1 nguyên âm ở giữa và các phụ âm ở đằng trước hoặc sau nó.
      Trọng âm của từ: Trong cuốn ‘Teaching English Pronunciation’, Kenworthy (1987) cho rằng khi 1 từ tiếng Anh có nhiều hơn 1 âm tiết thì bao giờ một trong số các âm tiết đó cũng nổi trội hơn so với các âm tiết còn lại (được phát âm to hơn, giữ nguyên âm lâu hơn, phụ âm được phát âm rõ ràng hơn). Những đặc điểm này làm cho âm tiết đó mang trọng âm.
      Ngữ điệu: Nguyễn Bàng và Nguyễn Bá Ngọc (2001) miêu tả lời nói cũng giống như âm nhạc, trong đó có sự thay đổi về cường độ hay mức độ giọng nói: người nói có thể thay đổi cường độ giọng nói khi họ phát ngôn, làm cho nó cao hơn hoặc thấp hơn tùy ý. Do vậy có thể nói lời nói cũng có giai điệu, gọi là ngữ điệu.
      Ví dụ: Với từ 'pleased' [pl] và [zd] ở lời giới thiệu và luyện tập các câu hỏi sau. Những điểm cần chú ý: trọng âm và nhịp điệu.
      • Please to meet you. [ 'pli:zd te 'mi:t_ju: ]
      • How do you do? [ 'hau də jə 'du: ]
      Những âm tiết gạch dưới được nhấn âm, chúng được đọc to và rõ hơn. Những từ không nhấn âm thì được đọc nhẹ hơn. Người bản ngữ thực tế nói: Please t' meet you. How d'y' do? Nối âm giữa phụ âm cuối của từ trước với nguyên âm theo sau đó This is an elephant. [ 'ðis_ əz_ ən_'eləfənt ] Have a chat. [ 'hæv_ ə 'tʃæt ] Các bạn hãy chú ý nghe cách đọc hai câu trên ở trong bài. Hai phụ âm đi cùng nhau ở đầu từ "pleased" [pl] và ở cuối từ này [zd]: Pleased.

      5. Cách gọi tên, họ và danh xưng trong tiếng anh

      Trật tự họ tên người trong tiếng Anh ngược hẳn với họ tên ở tiếng Việt. Tên tiếng Anh: GIVEN NAME SURNAME Lawrie Bruce [ 'lɔri bru:s ] June Barton [ 'dʒu:n 'ba:tən] Brian Harrison [ 'braiən 'hæ rəsən]
      Tên tiếng Việt: SURNAME GIVEN NAME Nguyễn Tuyết Minh => Như vậy trong tiếng Anh, tên đầu là tên gọi và tên sau là tên họ. Khi giới thiệu chúng ta có thể nói cả họ và tên, như "This is Brian Harrison" (Đây là anh Brian Harrison). "This is Judy Barton" (Đây là cô Judy Barton). Hoặc chúng ta chỉ dùng tên gọi trong tình huống thân mật, không xã giao như giữa những người cùng tuổi, cùng làm việc một nơi, như: "This is Brian" (Đây là anh Brian), "This is Judy" (Đây là cô Judy). Tuy nhiên, nếu một người ít tuổi được giới thiệu với một người lớn tuổi hơn thì từ xưng hô được dùng cho người lớn tuổi hơn. Tên họ không bao giờ dùng một mình mà phải đi với từ xưng hô, trong khi đó thì tên gọi hoàn toàn đi một mình được.
      Mr. Lê Ông / Anh Lê (dùng cho nam giới.) Mrs. Lê Bà / Chị Lê (dùng cho phụ nữ đã có gia đình.) Ms. Lê Cô/bà/chị/em Lê (dùng cho phụ nữ có hoặc chưa có gia đình.)  => Việc dùng tên họ và từ xưng hô ở tiếng Anh rất khác với tiếng Việt. Trong tiếng Việt, như các bạn biết, từ xưng hô lại dùng với tên gọi. Vì thế ta có:
      Mr. Bruce, this is Miss Minh Anh Bruce, đây là cô Minh Pleased to meet you, Ms. Minh Hân hạnh được biết cô …
      Chứ không dùng từ xưng hô với tên họ. Trong tiếng Anh, việc dùng từ Ms. (məz/miz) đã phát triển ở các nước nói tiếng Anh vì nhiều phụ nữ đòi rằng họ cũng phải được như nam giới, dùng từ xưng hô chung để không chỉ rõ người phụ nữ đã có gia đình hay chưa. Và từ Ms. hay dùng trong tiếng Anh viết hơn là trong tiếng Anh nói, ví dụ ở trong thư tín người ta hay dùng khi viết địa chỉ.

      Một số mẫu câu và thành ngữ phổ biến khi học tiếng anh

      Tham khảo các bài liên quan:
      Kinh nghiệm luyện thi IELTS
      Đề thi IELTS
      Tư vấn luyện thi IELTS

      Không biết từ khi nào cái suy nghĩ phải học tiếng anh giao tiếp đã mặc định trong tư tưởng của người Việt mình. Và làm sao có thể giao tiếp được là câu hỏi mà nhiều người vẫn thường đặt ra. Vậy tại sao không bắt đầu với việc học những câu tiếng anh giao tiếp thông dụng ngay từ bây giờ chứ ?  Tiếng Anh, đặc biệt là tiếng Anh giao tiếp thông dụng hàng ngày cần nhất là phải được luyện tập thường xuyên để có được phản xạ tốt.
      Một số mẫu câu và thành ngữ phổ biến khi học tiếng anh

      Một số mẫu câu và thành ngữ phổ biến khi học tiếng anh

      Hãy tìm cơ hội để thực hành, nếu không bạn sẽ chỉ học được một ngôn ngữ “chết”. Dưới đây là một số mẫu câu tiếng anh giao tiếp thông dụng hàng ngày bạn nên biết để áp dụng trong giao tiếp hàng ngày tốt hơn nhé:

      Các thành ngữ thường gặp trong tiếng anh:

      • The more the merrier - Càng đông càng vui. Ex: Hi boys... May I join you? Sure, baby! The more the merrier. (Hi mấy anh.. Em tham gia được ko? Được chứ em! Càng đông càng vui mà.)
      • Gave it your all - cố hết sức. Ex: Even though I lost the race, I gave it my all. (Dù thua cuộc đua, tôi đã cố hết sức)
      • Time flies - thời gian trôi nhanh.  Ex: Time flies when you're going to die. (Thời gian trôi nhanh khi bạn sắp mất phanh)
      • Pull somebody's leg = you're joking - đùa giỡn.  Ex: “You kissed her last night? You’re pulling my leg!” (Tối qua mày hôn cô ấy luôn hả? Giỡn hoài cha.:)))
      • Just my luck! - Thiệt là xui xẻo! Ex: It rained on my only day off. Just my luck! (Được nghỉ có một ngày mà trời lại mưa mất! Hên thật!
      • There’s nothing to it. = It's a piece of cake - Rất đơn giản thôi, rất dễ mà! Ex1: Why don’t you make a simple website for your business? There’s nothing to it. (Sao bạn ko tự lập một website đơn giản cho việc kinh doanh? Dễ thôi mà!). Ex 2: The test was a piece of cake. I finished it in 20 minutes. (Bài kiểm tra thiệt là dễ. Tui làm xong có 20 phút)
      • Get out of hand = get out of control - quá đà, mất kiểm soát. Ex: The party last night got out of hand, so we had to call the police. (Bữa party tối qua đã bị mất kiểm soát, vì vậy chúng tôi phải gọi cảnh sát)
      • Break the ice - làm tan bầu không khí im lặng (trong các buổi họp, gặp mặt đông người mà k ai nói gì) Ex: At the start of the meeting, Mike tried to break the ice by telling a joke. (Vào lúc mới họp, Mike đã cố gắng xóa bầu không khí im lặng bằng cách nói một câu đùa vui)

      Các mẫu câu thường gặp khi học tiếng anh

      1. Mẫu câu thường gặp khi bắt đầu cuộc hội thoại với đồng nghiệp

      Thay vì sử dụng những mẫu câu mang tính thân mật như “What’s up?” hay “How’s it going?”, để bắt đầu một cuộc hội thoại với đồng nghiệp, bạn cần dùng các mẫu câu mang nhiều tính trang trọng và lịch thiệp hơn.
      • How are you doing? – Dạo này anh thế nào rồi?
      • How’s your day going? – Tình hình anh hôm nay thế nào rồi?
      • Have you heard the news about ________? – Anh đã biết tin về ________?
      2. Mẫu câu sử dụng khi bắt đầu 1 việc gì đó: Sau khi trao đổi công việc hoặc khi bắt đầu một ca làm việc mới, bạn thường cần dùng mẫu câu cổ vũ tinh thần nhóm làm việc. Có một vài mẫu câu như sau mà bạn có thể dùng.
      • Let’s get started! - Bắt đầu làm thôi!
      • Let’s get down to business! - Bắt đầu vào việc nghiêm túc nhé!
      • Let’s face it! – Hãy đối diện với việc này nào!
      3. Mẫu câu dùng khi thể hiện 1 vấn đề nghiêm túc: Đôi khi bạn cần thể hiện sự chắc chắn về một vấn đề nghiêm túc nào đó bằng một số mẫu câu nhấn mạnh sau đây.
      • There is no doubt about it. - Không còn nghi ngờ gì nữa.
      • It is no laughing matter. - Đây không phải chuyện đùa!
      • I’m not going to kid you. - Tôi không nói đùa đâu.
      4. Mẫu câu tiếng anh dùng để cổ vũ và khiến cho ai đó an tâm: Khi thấy đồng nghiệp của mình quá lo lắng về một việc nào đó, bạn có thể sử dụng một trong số các câu sau đây.
      • You can count on it. - Yên tâm đi / Cứ tin như vậy đi.
      • I am behind you. - Tôi ủng hộ cậu.
      • Hang in there. - Bình tĩnh đừng bỏ cuộc.

      50 mẫu câu sử dụng trong tiếng anh giao tiếp hàng ngày bạn nên biết:

      Tiếng Anh giao tiếp thông dụng là thứ học để vận dụng vào thực tế. Việc học tiếng Anh giao tiếp hàng ngày không yêu cầu quá nhiều công sức để ghi nhớ và học thuộc lòng, nhưng để có thể tự tin giao tiếp tiếng Anh, việc tạo cho mình thói quen duy trì luyện tập hàng ngày là rất quan trọng. Bởi không phải ai cũng có thể học một lần rồi nhớ mãi, cho nên đối với việc học ngoại ngữ, không thể thiếu yếu tố duy trì luyện tập mỗi ngày. Dưới đây là 50 câu nói bạn có thể học thuộc và ghi nhớ để bắt đầu thực hành tiếng anh giao tiếp ngay từ bây giờ:
      1. What’s up? – Có chuyện gì vậy?

      2. How’s it going? – Dạo này ra sao rồi?

      3. What have you been doing? – Dạo này đang làm gì?

      4. Nothing much. – Không có gì mới cả.

      5. What’s on your mind? – Bạn đang lo lắng gì vậy?

      6. I was just thinking. – Tôi chỉ nghĩ linh tinh thôi.

      7. I was just daydreaming. – Tôi chỉ đãng trí đôi chút thôi.

      8. It’s none of your business. – Không phải là chuyện của bạn.

      9. Is that so? – Vậy hả?

      10. How come? – Làm thế nào vậy?

      11. Absolutely! – Chắc chắn rồi!

      12. Definitely! – Quá đúng!

      13. Of course! – Dĩ nhiên!

      14. You better believe it! – Chắc chắn mà.

      15. I guess so.- Tôi đoán vậy.
      16. There’s no way to know. – Làm sao mà biết được.

      17. I can’t say for sure. – Tôi không thể nói chắc.
      18. This is too good to be true! – Chuyện này khó tin quá!

      19. No way! (Stop joking!) – Thôi đi (đừng đùa nữa).

      20. I got it. – Tôi hiểu rồi.

      21. Right on! (Great!) – Quá đúng!

      22. I did it! (I made it!) – Tôi thành công rồi!

      23. Got a minute? – Có rảnh không?

      24. About when? – Vào khoảng thời gian nào?

      25. I won’t take but a minute. – Sẽ không mất nhiều thời gian đâu.

      26. Speak up! – Hãy nói lớn lên.

      27. Seen Melissa? – Có thấy Melissa không?

      28. So we’ve met again, eh? – Thế là ta lại gặp nhau phải không?

      29. Come here. – Đến đây.

      30. Come over. – Ghé chơi.

      31. Don’t go yet. – Đừng đi vội.

      32. Please go first. After you. – Xin nhường đi trước. Tôi xin đi sau.

      33. Thanks for letting me go first. – Cám ơn đã nhường đường.

      34. What a relief. – Thật là nhẹ nhõm.

      35. What the hell are you doing? – Anh đang làm cái quái gì thế kia?

      36. You’re a life saver. – Bạn đúng là cứu tinh.

      37. I know I can count on you. – Tôi biết mình có thể trông cậy vào bạn mà.

      38. Get your head out of your ass! – Đừng có giả vờ khờ khạo!

      39. That’s a lie! – Xạo quá!

      40. Do as I say. – Làm theo lời tôi.

      41. This is the limit! – Đủ rồi đó!

      42. Explain to me why. – Hãy giải thích cho tôi tại sao.

      43. Ask for it! – Tự mình làm thì tự mình chịu đi!

      44. In the nick of time. – Thật là đúng lúc.

      45. No litter. – Cấm vứt rác.

      46. Go for it! – Cứ liều thử đi.

      47. What a jerk! – Thật là đáng ghét.

      48. How cute! – Ngộ ngĩnh, dễ thương quá!

      49. None of your business! – Không phải việc của bạn.
      50. Don’t peep! – Đừng nhìn lén!
      Tags: luyen thi ieltshoc ieltsde thi ieltsphương pháp học tiếng anh hiệu quả

      250 trạng từ thường gặp nhất trong tiếng anh giao tiếp

      Tham khảo các bài liên quan:
      Kinh nghiệm luyện thi IELTS
      Đề thi IELTS
      Tư vấn luyện thi IELTS

      250 trạng từ thường gặp trong tiếng Anh giao tiếp

      Trong số 2265 từ vựng tiếng Anh thông dụng nhất, có 252 từ là trạng từ. Tuy nhiên, trong số đó chỉ có 154 từ được sử dụng chủ yếu dưới dạng trạng từ, trong khi 98 từ còn lại thuộc những loại từ khác nhưng cũng có thể được sử dụng làm trạng từ. Ví dụ,từ "by" là một giới từ, như trong câu, "He drove by the restaurant." Tuy nhiên, nó cũng có thể là một trạng từ như trong câu, "The restaurant is close by." Trước khi tìm hiểu chi tiết về 250 trạng từ thường gặp, bạn có thể ôn lại Vị trí và các hình thức so sánh của Trạng từ trong tiếng anh như:

      Vị trí của trạng từ

      • Trạng từ bổ nghĩạ cho từ loại nào thì phải đứng gần từ loại ấy. Quy tắc này thường được gọi là Quy tắc "cận kề".
      Ví dụ: She often says she visits her grandmother. (Often bổ nghĩạ cho "says")
      She says she often visits her grandmother. (Often bổ nghĩạ cho "visits")
      • Trạng từ chỉ thời gian trong tình huống bình thường nên đặt nó ở cuối câu (như vậy rất khác với tiếng Việt).
      Ví dụ: We visited our grandmother yesterday. I took the exams last week.
      • Trạng từ không được đặt/dùng giữa Động từ và Tân ngữ:
      Ví dụ: He speaks English slowly. He speaks English very fluently.
      • Khi có một cụm từ dài hoặc mệnh đề theo sạu động từ, chúng ta có thể đặt trạng từ trước động từ.
      Hãy so sánh: “He opens the books quickly.” và “He quickly opens the books thạt the teạcher tells him to reạd.” (Anh ấy nhanh chóng mở quyển sách mà giáo viên yêu cầu).
      250 trạng từ thường gặp nhất trong tiếng anh giao tiếp

      250 trạng từ thường gặp nhất trong tiếng anh giao tiếp

      • Một khi có nhiều trạng từ trong một câu, vị trí của trạng từ nằm ở cuối câu sẽ có thứ tự ưu tiên nhừ sạu:

      [ Nơi chốn - Cách thức - Tần suất - Thời gian]


      Chủ ngữ / động từNơi chốnCách thứcTần suấtThời gian
      I wentto Hanoiby planeyesterday
      I walkedto the zooeverydaylast month
      He flewto Englandby planeonce a monthlast year
      • Những trạng từ chỉ phẩm chất cho cả một câu như Luckily, Fortunately, Eventually, Certainly hoặc Surely ... thường đừợc đặt ở đầu mỗi câu.
      Ví dụ: Certainly, they will be here thislatr afternoon. Luckily, she didn't live where the war broke out in 1914-1918.

      Hình thức so sánh của trạng từ

      • Các hình thức so sánh của trạng từ cũng được tuân theo giống như các nguyên tắc của tính từ.
      Ví dụ: He ran as fast as his close friend.
      I've been waiting for her longer than you
      • Cũng như tính từ, Trạng từ cũng có hình thức so sánh kép:
      Ví dụ: We are going more and more slowly.
      He is working harder and harder.
      • Chú ý: Trong so sánh Hơn-Kém và so sánh nhất, khác với tính từ, trạng từ kết thúc bằng đuôi - ly (ending by - ly) sẽ được so sánh như tính từ đa (hai trở lên) âm tiết.
      Quickly  |  more quickly  |  the most quickly
      Beautiful  |  more beautifully  |  the most beatifully

      Chi tiết 250 trạng từ thường gặp trong tiếng anh giao tiếp

      Vì tính đa nghĩa của từ vựng, cho nên vị trí của từ được sắp xếp theo thứ tự như sau

      1) tần suất xuất hiện của những từ chỉ là trạng từ, sau đó là
      2) tần suất xuất hiện của những từ chủ yếu là trạng từ, ngoài ra còn có thể là những loại từ khác.
      3) tần suất xuất hiện của những từ chủ yếu là các loại từ khác, nhưng còn có thể là trạng từ.

      Từ vựngTần suấtLoại từ
      not658(adverb)
      also419(adverb)
      very191(adverb)
      often187(adverb)
      then179(adverb)
      however128(adverb)
      too114(adverb)
      usually101(adverb)
      early77(adverb)
      never76(adverb)
      always69(adverb)
      sometimes67(adverb)
      together63(adverb)
      likely57(adverb)
      simply54(adverb)
      generally52(adverb)
      instead50(adverb)
      actually46(adverb)
      again44(adverb)
      rather42(adverb)
      almost41(adverb)
      especially41(adverb)
      ever39(adverb)
      quickly39(adverb)
      probably38(adverb)
      already36(adverb)
      below36(adverb)
      directly34(adverb)
      therefore34(adverb)
      else30(adverb)
      thus28(adverb)
      easily26(adverb)
      eventually26(adverb)
      exactly26(adverb)
      certainly22(adverb)
      normally22(adverb)
      currently19(adverb)
      extremely18(adverb)
      finally18(adverb)
      constantly17(adverb)
      properly17(adverb)
      soon17(adverb)
      specifically17(adverb)
      ahead16(adverb)
      daily16(adverb)
      highly16(adverb)
      immediately16(adverb)
      relatively16(adverb)
      slowly16(adverb)
      fairly15(adverb)
      primarily15(adverb)
      completely14(adverb)
      ultimately14(adverb)
      widely14(adverb)
      recently13(adverb)
      seriously13(adverb)
      frequently12(adverb)
      fully12(adverb)
      mostly12(adverb)
      naturally12(adverb)
      nearly12(adverb)
      occasionally12(adverb)
      carefully11(adverb)
      clearly11(adverb)
      essentially11(adverb)
      possibly11(adverb)
      slightly11(adverb)
      somewhat11(adverb)
      equally10(adverb)
      greatly10(adverb)
      necessarily10(adverb)
      personally10(adverb)
      rarely10(adverb)
      regularly10(adverb)
      similarly10(adverb)
      basically9(adverb)
      closely9(adverb)
      effectively9(adverb)
      initially9(adverb)
      literally9(adverb)
      mainly9(adverb)
      merely9(adverb)
      gently8(adverb)
      hopefully8(adverb)
      originally - hoc tieng anh8(adverb)
      roughly8(adverb)
      significantly8(adverb)
      totally7(adverb)
      twice7(adverb)
      elsewhere6(adverb)
      everywhere6(adverb)
      perfectly6(adverb)
      physically6(adverb)
      suddenly5(adverb)
      truly5(adverb)
      virtually5(adverb)
      altogether4(adverb)
      anyway4(adverb)
      automatically4(adverb)
      deeply4(adverb)
      definitely4(adverb)
      deliberately4(adverb)
      hardly4(adverb)
      readily4(adverb)
      terribly4(adverb)
      unfortunately4(adverb)
      forth3(adverb)
      briefly2(adverb)
      moreover2(adverb)
      bly2(adverb)
      honestly1(adverb)
      previously1(adverb)
      as1363(adverb, conjunction, pronoun)
      there470(adverb, pronoun, noun)
      when442(adverb, conjunction)
      how412(adverb, conjunction)
      so352(adverb, conjunction, pronoun)
      up296(adverb, preposition, adjective)
      out294(adverb, preposition, adjective)
      no213(adverb, adjective, noun)
      only208(adverb, adjective, conjunction)
      well184(adverb, verb, noun)
      first176(adverb, adjective)
      where166(adverb, pronoun)
      why118(adverb, conjunction, noun)
      now104(adverb, conjunction, adjective)
      around101(adverb, preposition)
      once95(adverb, conjunction)
      down94(adverb, preposition, adjective)
      off74(adverb, preposition, adjective)
      here72(adverb, interjection)
      tonight71(adverb, noun)
      away59(adverb, adjective)
      today54(adverb, noun)
      far46(adverb, adjective)
      quite45(adverb, interjection)
      later42(adverb, interjection)
      above40(adverb, preposition, adjective)
      yet32(adverb, conjunction)
      maybe17(adverb, noun)
      otherwise14(adverb, adjective)
      near13(adverb, preposition, adjective)
      forward11(adverb, adjective, noun)
      somewhere10(adverb, noun)
      anywhere9(adverb, noun)
      please8(adverb, verb, idiom)
      forever7(adverb, noun, idiom)
      somehow6(adverb, idiom)
      absolutely5(adverb, interjection)
      abroad2(adverb, noun)
      yeah2(adverb, interjection)
      nowhere1(adverb, pronoun, adjective)
      tomorrow1(adverb, noun)
      yesterday1(adverb, noun)
      the9243(definite article, adverb)
      to4951(preposition, adverb)
      in2822(preposition, adverb)
      on1087(preposition, adverb, adjective)
      by706(preposition, adverb)
      more597(adjective, adverb)
      about451(preposition, adverb, adjective)
      such236(adjective, adverb)
      through235(preposition, adverb, adjective)
      new210(adjective, adverb)
      just208(adjective, adverb)
      any190(adjective, adverb)
      each173(adjective, adverb)
      much165(adjective, adverb)
      before141(preposition, adverb, conjunction)
      between137(preposition, adverb)
      free115(adjective, adverb, verb)
      right113(adjective, adverb, noun)
      best108(adjective, adverb, noun)
      since107(preposition, adverb, conjunction)
      both91(adjective, adverb)
      sure90(adjective, adverb)
      without89(preposition, adverb, conjunction)
      back86(noun, adverb, verb)
      better86(adjective, adverb, noun)
      enough82(adjective, adverb, interjection)
      lot82(pronoun, adverb, noun)
      small81(adjective, adverb)
      though81(conjunction, adverb)
      less75(adjective, adverb, preposition)
      little71(adjective, adverb)
      under70(preposition, adverb, adjective)
      next64(adjective, adverb, noun)
      hard61(adjective, adverb)
      real58(adjective, adverb, noun)
      left52(adjective, adverb)
      least50(adjective, adverb)
      short48(adjective, adverb, noun)
      last47(adjective, adverb, noun)
      within46(preposition, adverb)
      along45(preposition, adverb)
      lower41(adjective, adverb)
      true38(adjective, adverb, verb)
      bad37(noun, adverb, adjective)
      across36(preposition, adverb, adjective)
      clear35(adjective, adverb, verb)
      easy35(adjective, adverb, interjection)
      full34(adjective, adverb, noun)
      close29(adjective, adverb, verb)
      late28(adjective, adverb, noun)
      proper27(adjective, adverb, noun)
      fast25(adjective, adverb, verb)
      wide25(adjective, adverb)
      item23(noun, adverb)
      wrong23(adjective, adverb, noun)
      ago22(adjective, adverb)
      behind22(preposition, adverb, adjective)
      quick22(adjective, adverb, noun)
      straight21(adjective, adverb, noun)
      direct20(adjective, adverb, verb)
      extra20(adjective, adverb, noun)
      morning20(noun, adverb)
      pretty20(adjective, adverb, noun)
      overall19(adjective, adverb, noun)
      alone18(adjective, adverb)
      bright17(adjective, adverb, noun)
      flat17(adjective, adverb, noun)
      whatever16(pronoun, adverb, interjection)
      slow15(adjective, adverb, verb)
      clean14(adjective, adverb, verb)
      fresh14(adjective, adverb)
      whenever14(conjunction, adverb)
      cheap13(adjective, adverb)
      thin13(adjective, adverb, verb)
      cool12(adjective, adverb, noun)
      fair11(adjective, adverb, noun)
      fine11(adjective, adverb, verb)
      smooth10(adjective, adverb, verb)
      false7(adjective, adverb, idiom)
      thick7(adjective, adverb, noun)
      collect6(verb, adverb, noun)
      nearby6(adjective, adverb)
      wild6(adjective, adverb, noun)
      apart5(adjective, adverb)
      none5(pronoun, adverb, adjective)
      strange5(adjective, adverb)
      tourist5(noun, adverb)
      aside4(noun, adverb)
      loud4(adjective, adverb)
      super4(adjective, adverb, noun)
      tight4(adjective, adverb)
      gross3(adjective, adverb, verb)
      ill3(adjective, adverb, noun)
      downtown2(adjective, adverb, noun)
      honest2(adjective, adverb)
      ok1(adjective, adverb, noun)
      pray1(verb, adverb)
      weekly1(adjective, adverb, noun)
      Tags: luyen thi ieltshoc ieltsde thi ieltsphương pháp học tiếng anh hiệu quả