Thứ Năm, 12 tháng 3, 2015

Business idioms

Tham khảo các bài liên quan:
Kinh nghiệm luyện thi IELTS
Đề thi IELTS
Tư vấn luyện thi IELTS

Cùng với phrasal verbs, idioms những expressions được sử dụng hầu hết trong văn nói (verbal communication).
1. BOYS IN THE BACKROOM: cấu trúc chỉ những người ra quyết định trong phòng kín và thường ko ra mặt, tôi tạm dịch là “những kẻ ngồi sau cánh gà”, as in “The boys in the backroom told us that at least hundred employees were going to be laid off.” Cụm từ “to be laid off” có nghĩa là “to be sacked”, “to be fired”, hoặc “to be given the ax”, đều mang ý nghĩa bị sa thải.
2. BREAK EVEN: Khi các em muốn nói doanh nghiệp hòa vốn thì các em dùng cấu trúc này. Bạn nào học tài chính chắc cũng có dịp tiếp xúc với từ Break Even Point (BEP), có nghĩa là điểm hòa vốn, as in “It took me six months to break even.” Cấu trúc “take somebody + time expressions” có nghĩa là khiến ai đó mất bao nhiêu thời gian.
3. BRING SOMETHING TO THE TABLE: ý chỉ việc đưa ra đề nghị trong cuộc đàm phán, as in “They brought an irresistible offer to the table during the negotiations.” Các em xem phim thấy đến đoạn cao trào người ta hay nói “Hãy chơi bài ngửa đi [vì bao nhiêu mánh khóe giở ra hết rồi].” thì đó chính là “Let’s lay our cards on the table.” với cấu trúc LAY ONE’S CARDS ON THE TABLE.
4. BUDGET SQUEEZE | BUDGET CRUNCH: ngân sách ko đủ, hay dịch một cách slangy là “hết đạn” smile emoticon (tất nhiên ko phải là out of bullets đâu nhé), as in “The budget squeeze forced the company to cut corners.” Cụm “cut corners” mang hàm ý làm qua loa, đại khái, nhanh nhẩu đoảng [với mục đích tiết kiệm thời gian, tiền bạc và công sức.]
5. BUY A STAKE IN: mua cổ phần của ai, as in “Several multinational companies are keen on buying a stake in this small startup.” “to be keen on” bằng nghĩa với cụm “to be interested in” hoặc “to have a penchant for”, có nghĩa là rất muốn làm gì, rất thích làm gì.

Tags: luyen thi ieltshoc ieltsde thi ieltsphương pháp học tiếng anh hiệu quả

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét